Tương tự như Tiếng Việt, Tiếng Anh cũng có danh từ chung và danh từ riêng. Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ cùng bạn tìm hiểu về danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh cũng như cách phân biệt 2 loại danh từ này.
Chúng ta cùng bắt đầu bài học ngay nhé.
Danh từ chung trong tiếng Anh (Common Nouns) là loại danh từ nói đến một nhóm, một loại người, vật, hay ý tưởng chung chung, không chỉ cụ thể một cá nhân nào. Danh từ chung thường đi kèm với a, an, some, …
Ví dụ:
Danh từ riêng trong Tiếng Anh (Proper Nouns) được là tên của một người, vật cụ thể, đích danh.
Ví dụ:
Danh từ chung và danh từ riêng là 2 loại danh từ cơ bản trong tiếng Anh giúp chúng ta mô tả thế giới xung quanh và giao tiếp hiệu quả.
Bạn cần hiểu rõ về hai loại danh từ này để có thể sử dụng chính xác, tránh những lỗi sai không đáng tiếc nhé.
Danh từ chung và danh từ riêng khác nhau như thế nào? IELTS LangGo sẽ hướng dẫn bạn cách phân biệt proper nouns vs common nouns nhé.
Danh từ chung | Danh từ riêng |
Thường chỉ được viết hoa khi ở đầu câu. | Luôn được viết hoa, không phụ thuộc vào vị trí trong câu. |
Thường đi kèm với mạo từ hoặc lượng từ không xác định (a, an, some, …) Ví dụ: I saw a bird on the tree.
| Thường không đi kèm với mạo từ không xác định mà được sử dụng trực tiếp hoặc đi kèm mạo từ xác định (the) Ví dụ: I saw the Eiffel Tower.
|
Có thể sử dụng sau các tính từ chỉ tính chất như: big, small, tall, short,... | Không sử dụng với các tính từ chỉ tính chất như: big, small, tall, short,... |
Có thể sử dụng với các từ chỉ màu sắc như: red, blue, green,... | Không sử dụng với các từ chỉ màu sắc như: red, blue, green,... |
Có thể sử dụng với các từ chỉ số lượng như: many, few, some, several, a few, a couple of, ... | Không sử dụng với các từ chỉ số lượng như: many, few, some, several, a few, a couple of, ... |
Danh từ riêng tiếng Anh bên cạnh những danh từ riêng về tên người thì còn có rất nhiều danh từ riêng đặc biệt khác, chúng ta cùng tham khảo một số ví dụ nhé.
Danh từ riêng chỉ các ngày lễ, sự kiện lịch sử
Các danh từ chỉ các ngày lễ, sự kiện lịch sử cũng được xếp vào danh sách các danh từ riêng và thường được viết hoa.
Ví dụ:
Danh từ riêng chỉ các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp
Tên các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp cũng là các danh từ riêng và thường được viết hoa dù được cấu tạo bởi các danh từ chung.
Ví dụ:
Danh từ riêng chỉ các địa danh
Tên các địa danh cũng là các danh từ riêng trong Tiếng Anh và thường được viết hoa toàn bộ.
Ví dụ:
Danh từ riêng chỉ các ngọn núi, sông, biển, hồ
Trong Tiếng Anh cũng có nhiều danh từ riêng chỉ các ngọn núi, sông, biển, hồ,…
Ví dụ:
Danh từ riêng chỉ các thương hiệu, tên sản phẩm
Tên các thương hiệu, tên sản phẩm cũng được xếp vào các danh từ riêng trong Tiếng Anh
Ví dụ:
Danh từ riêng chỉ các tên viết tắt
Các danh từ riêng chỉ các tên viết tắt các tổ chức thường được viết hoa toàn bộ.
Ví dụ:
Danh từ riêng chỉ các tên khoa học
Các danh từ riêng chỉ các tên khoa học thường được viết hoa toàn bộ nếu đó là chữ viết tắt hoặc sẽ viết hoa chữ cái đầu tiên.
Ví dụ:
Danh từ riêng chỉ các tên tôn giáo
Các danh từ chỉ các tên tôn giáo cũng là các danh từ riêng trong Tiếng Anh và được viết hoa.
Ví dụ:
Ngoài ra, còn có một số danh từ riêng tiếng Anh đặc biệt khác, chẳng hạn như:
Bên cạnh việc phân biệt danh từ chung và danh từ riêng trong Tiếng Anh, các bạn cũng cần nắm vững các quy tắc viết hoa danh từ riêng để viết cho đúng nhé.
Các bạn hãy vận dụng ngay lý thuyết vừa học ở phần trên vào làm bài tập nhỏ dưới đây để nắm vững kiến thức về cách phân biệt danh từ chung và danh từ riêng nhé!
Bài tập: Xác định danh từ chung và danh từ riêng trong các câu dưới đây
1. John decided to visit the Eiffel Tower during his vacation.
2. The Atlantic Ocean is known for its vastness and beauty.
3. Our neighbor has a new dog named Buddy.
4. I read a fascinating article about space exploration.
5. Toyota is releasing a new line of hybrid cars.
6. The Mona Lisa is displayed in the Louvre museum.
7. The school bell rang, signaling the end of Simon's math class.
8. Mount Everest is a challenging climb for experienced mountaineers.
9. A group of friends enjoyed a picnic by the lake Locket.
10. Jennifer celebrated her birthday with a delicious cake.
11. The Pacific Ocean is the largest of the world's five oceans.
12. Harry Potter is a famous character in J.K. Rowling's novels.
13. We visited the Grand Canyon during our family vacation.
14. The kids played with their new Unilever toys in the backyard.
15. Paris is renowned for its iconic architecture and cultural heritage.
16. The teacher assigned a project to Ailen.
17. Albert Einstein made significant contributions to physics.
18. Our family visited the Smithsonian Institution in Washington, D.C. last summer.
19. We bought fresh vegetables from the local market.
20. The Amazon River is home to diverse species of wildlife.
ĐÁP ÁN:
STT | Danh từ chung | Danh từ riêng |
1 | Vacation | John, Eiffel Tower |
2 | vastness, beauty | Atlantic Ocean |
3 | neighbor, dog | Buddy |
4 | article, space exploration | None |
5 | Cars | Toyota |
6 | museum | Mona Lisa, Louvre |
7 | school, bell, math class | Simon |
8 | climb, mountaineers | Mount Everest |
9 | group, friends, picnic, lake | Locket |
10 | birthday, cake | Jennifer |
11 | Oceans | Pacific Ocean |
12 | character, novels | Harry Potter, J.K. Rowling |
13 | family, vacation | Grand Canyon |
14 | kids, toys | Unilever |
15 | architecture, cultural heritage | Paris |
16 | teacher, project | Ailen |
17 | contributions | Albert Einstein |
18 | family, summer | Smithsonian Institution, Washington, D.C. |
19 | vegetables, market | None |
20 | species, wildlife | Amazon River |
Trên đây, IELTS LangGo đã cùng bạn tìm hiểu về danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh cũng như các phân biệt 2 loại danh từ này một dễ dàng.
Bên cạnh đó, bạn cũng đã bỏ túi được rất nhiều danh từ riêng theo các chủ đề, các bạn nên note lại để sử dụng cho đúng nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ